402 1489390326

CÁC THUẬT NGỮ DÙNG TRONG DẦU NHỜN CÔNG NGHIỆP

Để lựa chọn được loại dầu nhờn phù hợp với nhu cầu sử dụng, ngoài việc xem tính ứng dụng, ưu – nhược điểm, chúng ta cũng cần tìm hiểu kĩ về các thông số kĩ thuật của loại dầu nhờn đó. Đối với những khách hàng mới bắt đầu tìm hiểu về các loại dầu nhờn, chắc hẳn khi nhìn vào thông số kĩ thuật sẽ có những bỡ ngỡ và thắc mắc. Cùng DSP Vina tìm hiểu về các thuật ngữ trong lĩnh vực dầu nhờn nhé!

I. CÁC THUẬT NGỮ TRONG DẦU NHỜN CÔNG NGHIỆP

  1. API (American Petroleum Institute): Viện Dầu Khí Hoa Kỳ là hiệp hội thương mại quốc gia duy nhất đại diện cho toàn ngành dầu khí (gia sản xuất, tinh chế, phân phối, và nhiều khía cạnh khác của ngành công nghiệp) của Hoa Kỳ.
  2. ACEA (European Automobile Manufacturers’ Association): Hiệp hội những nhà sản xuất động cơ ở Châu Âu, được thành lập vào tháng 10/1972. Thành viên của ACEA là các nhà sản xuất động cơ ô tô hàng đầu (OEMs) như: BMW, Daimler, Fiat, Ford, Volvo, Renault, Toyota, Honda… ACEA ban hành các tiêu chuẩn phân cấp chất lượng cho các loại dầu nhớt sử dụng trong động cơ.
  3. JASO (Japanese Automotive Standards Organization): Cơ quan tiêu chuẩn phương tiện cơ giới Nhật Bản, là tiêu chuẩn chất lượng cấp nhớt của Nhật Bản và áp dụng cho các động cơ xe 4 thì đặc biệt là động cơ xe máy. Được ký hiệu là MA, MA2, MB.
  4. AGMA (American Gear Manufacturers Association): Hiệp hội các nhà sản xuất bánh răng Mỹ.
  5. ISO VG (International Standards Organization Viscosity Grade): Tổ chức thế giới về đánh giá tiêu chuẩn độ nhớt.
  6. MINERAL (Dầu Gốc Khoáng): Là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ, gồm nhiều phân tử hydrocarbon có tính chất không đồng nhất (dầu nhóm I và II). Các sản phẩm gốc khoáng của Rymax đều được làm từ dầu gốc nhóm III (đã được chưng cất sâu, trải qua quá trình hydrocarbon bão hoà >90% và có chỉ số độ nhớt >120)
  7. FULLY SYNTHETIC (Dầu Gốc Tổng Hợp Toàn Phần): Là sản phẩm của quá trình chưng cất sâu, giúp tổng hợp những tính năng mong muốn, có cấu trúc phân tử đồng nhất nhờ được xử lý hydrocarbon bão hoà. Các sản phẩm dầu gốc tổng hợp là dầu nhóm IV PAO (Poly Alpha Olefins) hoặc nhóm V.
  8. SEMI SYNTHETIC (Dầu gốc bán tổng hợp): là sự pha trộn giữa dầu gốc khoáng và dầu tổng hợp (dầu gốc tổng hợp chiếm từ 10% khối lượng trở lên) để có tính năng bôi trơn được cải thiện hơn so với dầu gốc khoáng và giá thành thấp hơn so với dầu tổng hợp. Chính nhờ những ưu điểm này mà các sản phẩm dầu nhớt bán tổng hợp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
  9. FLASH POINT (Điểm Chớp Cháy): Là điểm mà nhiệt độ thấp nhất tại đó hơi của chất lỏng bắt cháy chốc lát khi có nguồn lửa nhỏ ở các điều kiện quy định (thí nghiệm cốc kín hoặc cốc hở). Dầu bắt cháy do khi bị gia nhiệt, dầu sẽ bốc hơi, hơi dầu trộn với oxy đang có trong không khí tạo hỗn hợp dễ bắt cháy. Điểm chớp cháy càng cao, dầu càng chất lượng.
  10. FIRE POINT (Điểm Bắt Cháy): Là nhiệt độ thấp nhất tại đó hơi của chất lỏng bắt cháy và cháy liên tục ít nhất 5s. Điểm bắt cháy thường cao hơn điểm chớp cháy 50–75oF (10-24oC)
  11. TBN (Độ Kiềm Tổng): TBN là số đo độ kiềm của dầu động cơ có đơn vị mgKOH/g. Kiềm giúp trung hòa các a-xít sinh ra trong quá trình động cơ đốt cháy 
nhiên liệu và để tẩy rửa, làm sạch động cơ. Tùy theo chất lượng nhiên liệu sử dụng (hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu) mà phải chọn loại dầu nhớt có TBN thích hợp để đảm bảo 
chống ăn mòn và làm sạch tốt cho động cơ. Hàm lượng lưu huỳnh càng cao thì độ kiềm tổng của dầu nhớt phải càng lớn..
  12. SPECIFIC GRAVITY (Tỷ Trọng): Liên quan đến chức năng làm sạch của dầu. Dầu có tỷ trọng lớn, cặn bẩn/ tạp chất sẽ lơ lửng lâu hơn, lâu bị lắng. => Súc cặn ra ngoài dễ hơn, nhưng gây khó khăn trong quá trình lắng cặn để lọc dầu.
  13. SAPS (Sulphated Ash, Phosphorous và Sulphur): Muội tro trơ sau quá trình đốt cháy (cặn dầu)
  14. EP (Extreme Pressure): Phụ gia EP được dùng với mục đích giảm mài mòn trên bề mặt các linh kiện, thiết bị chịu cực áp
  15. ILSAC: Ủy ban Tiêu chuẩn và Phê duyệt Dầu nhờn Quốc tế, được thành lập vào năm 1992 bởi AAMA (Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Hoa Kỳ, đại diện của DaimlerChrysler Corporation, Ford Motor Company và General Motors Corporation) và JAMA (Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Nhật Bản) để xác định nhu cầu, thông số, cấp phép và quản lý thông số kỹ thuật của chất bôi trơn.
  16. POUR POINT (Điểm rót chảy): Là nhiệt độ thấp nhất mà dầu nhớt còn có thể rót chảy được, đặc trưng cho tính chảy của nhớt ở nhiệt độ thấp. Yếu tố đánh giá quan trọng cho xe khởi động trong điều kiện lạnh giá.
  17. VISCOSITY (Độ nhớt): (độ đặc của dầu nhớt) là khả năng chống lại chuyển động của dầu nhớt. Độ nhớt càng cao thì dầu càng có khả năng chịu tải lớn, nhưng đồng thời cũng làm hao hụt công suất do nội ma sát trong dầu gây ra. Là đại lượng thay đổi theo nhiệt độ, áp suất và tốc độ.
  18. NLGI (National Lubricating Grease Institute): Là quy định của Viện dầu mỡ bôi trơn Mỹ về độ xuyên kim hoặc độ lún kim (độ cứng). Là mức độ của mỡ chống lại sự biến dạng dưới tác dụng của một lực, thể hiện độ đặc của mỡ. Dựa theo đó mà chúng ta có thể phân loại cấp độ của mỡ.
  19. VISCOSITY INDEX (Chỉ số độ nhớt): Là chỉ tiêu về chất lượng dầu nhờn, là trị số thể hiện sự biến đổi của Độ Nhớt Động Học (Kinematic Viscosity) theo nhiệt độ. Độ nhớt giảm xuống theo sự tăng lên của nhiệt độ. Dầu có Chỉ Số Độ Nhớt (VI) càng cao thể hiện sự biến đổi Độ Nhớt Động Học theo nhiệt độ của loại dầu đó càng ít, chất lượng dầu càng cao.

II. Chọn dầu nhờn công nghiệp như thế nào cho phù hợp ?

DSP VINA rất vinh hạnh là công ty chuyên cung cấp dầu nhờn công nghiệp đến quý khách hàng và đối tác với các chính sách ưu đãi về giá cả và dịch vụ.

Với nhiều năm kinh nghiệm và sự uy tín trong thị trường, DSP Vina sẽ luôn đem đến sự đa dạng về chủng loại, chất lượng cao cấp phù hợp với giá cả và mong muốn được cùng Quý khách hàng và quý đối tác gắn bó lâu dài, xây dựng giá trị chung bền vững.

Hiện nay, DSP Vina cung cấp sản phẩm của các thương hiệu dầu nhớt Hàn Quốc khác như: BuhmwooGS Caltex (RPM Korean)Lubchem, Oil Korean, Tectyl,…

Liên hệ ngay

Liên hệ ngay với chúng tôi để có những trải nghiệm tuyệt vời.

CÔNG TY TNHH DSP VINA

  • Địa chỉ: 220/50A/12A Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 21, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Số điện thoại: (028) 35359411 – 0708.889.636 (Zalo)
  • Email: dspvina82@gmail.com
  • Fanpage: https://www.facebook.com/DSPvina

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *